Đơn giá Thi Công Xây Nhà Trọn Gói
Quy Trình
Hình Ảnh Dự Án
Tại Sao Nên Chọn TIPU VIỆT NAM ?
Báo giá các hạng mục trong xây nhà trọn gói
STT | Hạng mục cung ứng | Đơn giá |
---|---|---|
I | GẠCH ỐP – LÁT | |
1 | Gạch nền các tầng(60×60 bóng kiếng) Hoặc Sàn gỗ các tầng- Wilson 8mm, Timb 12mm hoặc tương đương – Vật tư cán nền 20.000 đ/m2 | 300,000đ/m2 |
2 | Gạch nền sân thượng – Không bao gồm gạch chuồng cu và sàn mái (40×40 chống trượt) – Vật tư cán nền 20.000 đ/m2 | 200,000đ/m2 |
3 | Gạch nền sân trước, sân sau – nếu Khoản 2.2 Điều 2 PL01 có bao gồm (40×40 chống trượt) – Vật tư cán nền 20.000 đ/m2 | 200,000đ/m2 |
4 | Gạch nền WC (30×30 hoặc 25×25) – Vật tư cán nền 20.000 đ/m2 | 200,000đ/m2 |
5 | Gạch ốp tường WC (30×60 hoặc 25×40) – Vật tư cán nền 20.000 đ/m2 | 200,000đ/m2 |
6 | Keo chà ron (Weber) | 2,500,000đ/công trình |
II | SƠN NƯỚC – CHỐNG THẤM | |
1a | Sơn nước ngoài nhà (- Bột trét Jotun – Sơn Jotun Jotatough – Phụ kiện: cọ, lulo, giấy nhám) | 30,000đ/m2 |
1b | Riêng bên hông nhà và mặt sau nhà được thi công bằng chống thấm chuyên dụng (Màu vàng/ xám nhạt/ xám đậm) | 30,000đ/m2 |
2 | Sơn nước trong nhà (- Bột trét Jotun – Sơn Jotun Jotatough – Phụ kiện: cọ, lulo, giấy nhám) | 20,000đ/m2 |
3 | Chống thấm cho WC, sân thượng và seno (Kova CT-11A sàn) | 20,000đ/m2 |
III | CỬA ĐI | |
1 | Cung ứng nhân công và vật tư cho cửa phòng ngủ(- Cửa gỗ công nghiệp HDF Veneer, HDF sơn màu – Cánh mở – Cửa vuông – Khoá tròn 250.000 đ/bộ – Cục hít 50.000 đ/bộ) | 3,000,000đ/bộ |
2 | Cung ứng nhân công và vật tư cho cửa WC(- Cửa nhựa Đài Loan – Cánh mở – Cửa vuông – Khoá tròn 150.000 đ/bộ – Cục hít 50.000 đ/bộ) | 2,900,000đ/bộ |
3 | Cung ứng nhân công và vật tư cho cửa ra ban công và các tầng(- Cửa nhựa lõi thép Sparlee trắng/ xám – Cánh mở hoặc lùa – Cửa vuông – Kính cường lực 8mm trắng trong suốt – Phụ kiện GQ trắng/ đen – Khoá tay gạt 250.000 đ/bộ) | 1,900,000đ/m2 |
4 | Cung ứng nhân công và vật tư cho Cửa mặt tiền tầng trệt (Cửa nhựa lõi thép Sparlee trắng/ xám – Cánh mở hoặc lùa – Cửa vuông – Kính cường lực 8mm trắng trong suốt – Phụ kiện GQ trắng/ đen– Khoá tay gạt 250.000 đ/bộ) | 1,900,000đ/m2 |
IV | CỬA SỔ | |
1 | Cung ứng nhân công và vật tư cho Cửa sổ (Cửa nhựa lõi thép Sparlee trắng/ xám – Cánh mở hoặc lùa – Cửa vuông – Kính cường lực 8mm trắng trong suốt – Phụ kiện GQ trắng/ đen – Khoá tay gạt 250.000 đ/bộ) | 1,900,000đ/m2 |
2 | Cung ứng nhân công và vật tư cho Khung sắt bảo vệ ô cửa sổ (- Sắt hộp 20x20x1,2mm, mẫu như hình minh hoạ, sơn dầu – Hạng mục này thi công theo thiết kế và không hoàn lại tiền nếu thiết kế không có) | 450,000 đ/m2 |
V | LAN CAN | |
1 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Lan can cầu thang(- Kính cường lực 10mm trắng trong suốt – Trụ inox 304 ốp gỗ – Tay vịn gỗ căm xe/ gỗ sồi 60×60 Hoặc – Sắt tròn phi 16 hoặc phi 20×1,2mm – Sơn dầu – Tay vịn gỗ căm xe/ gỗ sồi 60×60) | |
2 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Lan can ban công(- Kính cường lực 10mm trắng trong suốt – Trụ inox 304 – Tay vịn gỗ inox 304 trắng Hoặc – Sắt hộp 30x60x1,4mm và 20x20x1,4mm – Sơn dầu) | 1,250,000đ/md |
VI | ĐÁ GRAINT | |
1 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Cầu thang, mặt bếp, mặt tiền tầng trệt (- Đá đen Campuchia; Vàng Bình Định; Tím hoa cà, Hồng gia lai hoặc tương đương – Vật tư phụ 20,000đ/m2) | |
2 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Len ngạch cửa, len cầu thang, len bếp (- Đá đen Campuchia; Vàng Bình Định; Tím hoa cà, Hồng gia lai hoặc tương đương – Vật tư phụ 20,000đ/m2 – Len đi âm tường 10mm) | 150,000 đ/md |
3 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Tam cấp – Nếu khoản 2.2 Điều 2 PL01 có bao gồm(- Đá đen Campuchia; Vàng Bình Định; Tím hoa cà, Hồng gia lai hoặc tương đương – Vật tư phụ 20,000đ/m2) | 1,000,000 đ/m2 |
VII | THIẾT BỊ ĐIỆN | |
1 | Tủ điện tổng tầng trệt và tủ điện các tầng (Sino – 9 đường và 4 đường) | |
2 | Combo MCB, CB, công tắc và ổ cắm (Sino – 4 bộ/ phòng) | 4,500,000 đ/ công trình |
3 | Combo ổ cắm mạng và tivi – Sino – 1 bộ/ phòng – Công tác bấm đầu dây mạng sẽ do nhà mạng phụ trách | 1,000,000 đ/ công trình |
4 | Dây điện hoàn thiện (Cadivi 01 pha) | Khoá gọn cho công trình |
5 | Dây internet (Cáp Commscope Cap5) | Khoá gọn cho công trình |
6 | Đèn chiếu sáng trong nhà(Đèn Led âm trần 6W Nanoco – 8 bộ/ phòng) | 80,000 đ/ bộ |
7 | Đèn vệ sinh(Đèn Ốp trần – 12W Nanoco – 1 bộ/ WC) | 250,000 đ/ bộ |
8 | Đèn cầu thang(Sano hoặc tương đương – 1 bộ/ tầng) | 250,000 đ/ bộ |
9 | Đèn ban công(Sano hoặc tương đương – tối đa 3 bộ/ tầng tuỳ theo thiết kế) | 250,000 đ/ bộ |
10 | Đèn led trang trí trần thạch cao(Sano – 20m/ công trình) | 20,000 đ/m |
11 | Đèn cổng – Nếu khoản 2.2 Điều 2 PL01 có bao gồm (Sano hoặc tương đương – 1 bộ) | 250,000 đ/ bộ |
12 | Chuông cửa(Duton – 1 bộ) | 150,000 đ/ bộ |
VIII | THIẾT BỊ VỆ SINH – THIẾT BỊ NƯỚC | |
1 | Bàn cầu( – Inax hoặc tương đương – 1 bộ/ WC – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | |
2 | Lavabo + bộ xả( – Inax hoặc tương đương – 1 bộ/ WC – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | 1,500,000 đ/bộ |
3 | Vòi lavabo nóng lạnh( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ WC – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | 1,000,000 đ/bộ |
4 | Vòi sen WC nóng lạnh( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ WC – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | 1,000,000 đ/bộ |
5 | Vòi xịt WC( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ WC – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | 150,000 đ/ bộ |
6 | Vòi sân thượng( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ khu vực – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | 150,000 đ/ bộ |
7 | Vòi sân( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ khu vực – Phụ kiện co, nối, keo đi kèm) | 150,000 đ/ bộ |
8 | Phụ kiện trong WC (1 bộ/WC) | 800,000 đ/bộ |
9 | Phễu thu sàn cho WC và sân (Inox 304 chống hôi) | 180,000 đ/ bộ |
10 | Quạt hút (Senko hoặc tương đương – 1 bộ/WC) | 250,000 đ/ bộ |
11 | Chậu rửa chén ( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ công trình) | 1,400,000 đ/bộ |
12 | Vòi rửa chén nóng lạnh ( – Roxanee hoặc tương đương – 1 bộ/ công trình) | 1,000,000 đ/bộ |
13 | Bồn nước Inox 1000L (Đại Thành, Sơn Hà – 1 bộ/ công trình) | 3,300,000 đ/bộ |
14 | Cung cứng nhân công và vật tư cho chân bồn nước (- 4 chân trụ sắt V5 dày 4mm – Thanh ngang và thanh chéo sắt V4 dày 2,5mm – Cao từ 0,9-1,0m – Sơn dầu – 1 bộ/ công trình) | 2,000,000 đ/bộ |
15 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Hệ thống đường nước nóng gián tiếp từ máy NLMT (- Áp dụng cho bếp_1 vị trí và các WC – Ống PPR Vesbo hoặc PPR Bình Minh) | 1,500,000 đ/vị trí |
16 | Máy nước nóng NLMT 130L (Đại Thành, Chiposun – 1 bộ/ công trình – Vật tư phụ 500.000đ) | 5,850,000 đ/bộ |
17 | Cung cứng nhân công và vật tư cho ống đồng máy lạnh (- Ống Thái Lan 7 dem cho máy lạnh từ 1-1.5HP – Dây khiển Cv 2.0 – Áp dụng cho các phòng ngủ và tối đa 40m/ công trình – Không bao lắp máy lạnh) | 200.000 đ/md |
IX | HẠNG MỤC KHÁC | |
1 | Cung cứng nhân công và vật tư cho Trần thạch cao (- Tấm gyproc Vĩnh Tường 9mm, Khung Toàn Châu – Hạng mục này thi công theo thiết kế và không hoàn tiện lại nếu thiết kế không có) | |
2 | Cung cứng nhân công và vật tư cho vật tư cho Khung sắt mái lấy sáng lỗ thông tầng (- Sắt hộp 20x20x1.4mm mạ kẽm 1 lớp – Tấm lợp kính cường lực 8ly – Khung vuông – Hạng mục này thi công theo thiết kế và không hoàn tiền nếu thiết kế không có) | 1,250,000đ/m2 |
3 | Cung cứng nhân công và vật tư cho vật tư cho Cửa cổng – Nếu khoản 2.2 Điều 2 PL01 có bao gồm(- Sắt hộp 40x80x1.2mm và 30x60x1.2mm mạ kẽm – Sơn dầu Expo – Tay nắm cửa inox 304 – Mẫu thông dụng, không hoa văn không ốp gỗ) | 1,300,000đ/m2 |
Chú thích: | ||
1. Các hạng mục sau không nằm trong Giá trị Hợp đồng và sẽ do Chủ đầu tư thực hiện toàn bộ (bao gồm nhân công và vật tư): | ||
– Máy nước nóng trực tiếp. | ||
– Hệ thống mạng LAN cho văn phòng, hệ thống điện thang máy. | ||
– Hệ thống nguồn điện 3 pha. | ||
– Hệ thống camera, âm thanh, chống cháy, chống sét (dây te tiếp địa), báo động. | ||
– Cửa cuốn, cửa kéo. | ||
– Tủ kệ bếp, tủ âm tường. | ||
– Các vật dụng nội thất (giường, tủ, kệ, quầy bar, tủ lavabo đi kèm mặt đá, đợt trang trí, kệ trang trí,…). | ||
– Sân vườn, tiểu cảnh, hòn non bộ. | ||
– Các phụ kiện WC khác theo thiết kế (Bồn tắm nằm, vách tắm kính, kệ lavabo…) | ||
– Ốp gạch trang trí, chỉ trang trí, phào chỉ cổ điển, phào chỉ tân cổ điển và các loại phào chỉ khác | ||
– Lam trang trí mặt tiền, lam trang trí sân thượng… | ||
– Vật liệu hoàn thiện các vách trang trí ngoài sơn nước. | ||
– Đèn chùm trang trí, đèn chiếu tranh, đèn ngủ… | ||
– Các thiết bị gia dụng (máy lạnh, bếp ga, hút khói…) | ||
– Các loại sơn khác ngoài sơn nước và sơn dầu, cụ thể là sơn gai, sơn gấm, giả đá, sơn gỗ, sơn bê tông, sơn hiệu ứng… | ||
– Các hạng mục khác ngoài Bảng phân tích hạng mục cung ứng phần hoàn thiện nêu trên. | ||
– Các hạng mục khác ngoài Bảng phân tích hạng mục cung ứng phần hoàn thiện nêu trên. |
- Xem thêm: Tất tần tật về các dịch vụ mà Tipu Việt Nam cung cấp tại đây.
1. Dịch vụ xây nhà trọn gói là gì?
Xây nhà trọn gói là dịch vụ được cung cấp bởi các công ty thầu xây dựng nhằm mang đến giải pháp xây nhà từ A đến Z cho khách hàng mà không cần phải lo lắng về từng công đoạn chi tiết trong quá trình xây dựng.
Khi lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói, khách hàng chỉ cần cung cấp các yêu cầu và mong muốn về thiết kế và công năng trong ngôi nhà của mình, còn lại các công việc từ thiết kế, mua sắm vật liệu, thi công và hoàn thiện sẽ hoàn toàn được công ty xây nhà trọn gói đảm nhiệm.
Các công ty xây nhà trọn gói thường có đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư và nhân công giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Họ sẽ đảm bảo rằng quá trình xây dựng được tiến hành thực hiện theo một quy trình chuyên nghiệp, tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và đảm bảo chất lượng công trình.
Với dịch vụ xây nhà trọn gói giá rẻ của Tipu Việt Nam, quý khách sẽ kiểm soát ngân sách hiệu quả hơn, vì chi phí xây dựng sẽ được Tipu dự toán và xác định từ ban đầu, đảm bảo không phát sinh thêm chi phí trong quá trình thực hiện dự án.
2. Vì sao gia chủ nên sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói?
- Tiết kiệm thời gian
Thay vì phải tìm kiếm từng nhà thầu riêng lẻ cho từng công đoạn xây dựng, việc lựa chọn một nhà thầu trọn gói sẽ giúp quá trình xây nhà của gia chủ được diễn ra một cách suôn sẻ, liền mạch và nhanh chóng hơn.
Thông thường, thời gian thi công trọn gói cho những công trình cơ bản (diện tích 100m2, 3 lầu trở xuống) sẽ có thời gian xây dựng từ 2,5 đến 3 tháng.
- Tối ưu chi phí:
Khi tất cả các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thi công, đến hoàn thiện đều được gộp lại trong một hợp đồng duy nhất, nhà thầu có thể quản lý và tổ chức mọi thứ một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, họ có thể thương lượng với các nhà cung cấp để mua vật tư với số lượng lớn, nhận được giá tốt hơn.
Trái lại, nếu gia chủ tự mua vật tư mà thiếu đi kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm, sẽ dễ dẫn đến dư thừa và lãng phí, gây tốn kém không cần thiết.
- Công trình có chất lượng tốt hơn
Khi lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói, quý khách sẽ nhận được thiết kế hoàn chỉnh cho cả nội thất và ngoại thất trước khi tiến hành thi công. Điều này đảm bảo ngôi nhà có tính thẩm mỹ cao và chất lượng vượt trội, tránh được những sai sót khi thi công tự phát mà không có bản vẽ chính xác.
Bên cạnh đó, những công ty xây dựng sở hữu đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư giàu kinh nghiệm, cùng với hệ thống giám sát công trình chặt chẽ. Hơn nữa, hợp đồng xây nhà giữa hai bên sẽ được ký kết, đảm bảo cam kết về chất lượng công trình theo đúng tiêu chuẩn.
Ngoài ra, việc quá nhiều nhà thầu tham gia vào quá trình xây dựng có thể dẫn đến sự phân tán và không đồng nhất trong cách thức thực hiện công việc. Mỗi nhà thầu có thể áp dụng các phương pháp và tiêu chuẩn khác nhau, từ cách thi công đến việc sử dụng vật liệu, điều này có thể gây ra sự không nhất quán trong kết cấu và chất lượng của ngôi nhà.
- Được nghiệm thu và bảo hành
Khi xây nhà trọn gói, việc nghiệm thu không chỉ là một bước cuối cùng để kiểm tra chất lượng công trình, mà còn là cơ hội để đảm bảo rằng mọi yêu cầu được đáp ứng đầy đủ và kỹ lưỡng. Quá trình này thường bao gồm việc kiểm tra từng phần của công trình, từ cấu trúc móng nhà đến hệ thống điện và nước, đảm bảo rằng mọi phần đều hoạt động đúng cách và không có lỗi.
Ngoài ra, cam kết bảo hành sau khi hoàn thành công trình cũng là một yếu tố quan trọng. Bằng việc có một cam kết bảo hành chất lượng từ nhà thầu, bạn có thể yên tâm rằng nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra sau khi bạn đã chuyển vào nhà mới, nhà thầu sẽ đảm bảo sửa chữa và bảo dưỡng để đảm bảo sự hài lòng của bạn.
3. Cách tính chi phí xây nhà trọn gói
Đơn giá xây nhà trọn gói đã bao gồm cả chi phí lao động và vật liệu xây dựng. Theo cách tính này, chi phí xây dựng tổng cộng được tính bằng cách nhân diện tích xây dựng với hệ số và đơn giá trên mỗi mét vuông. Tổng chi phí cần xem xét bao gồm:
- Chi phí phần ép cọc sẽ được tính khi đi khảo sát nền đất và phụ thuộc vào tải trọng của toàn bộ công trình.
- Chi phí phần móng nhà = Diện tích sàn xây dựng x hệ số 0,5 x Đơn giá phần thô
- Chi phí tầng trệt = Diện tích sàn xây dựng x hệ số 1 x Đơn giá phần hoàn thiện
- Chi phí tầng 1 = Diện tích sàn xây dựng x hệ số 0,7 x Đơn giá phần hoàn thiện
- Chi phí phần mái (mái tôn) = Diện tích sàn xây dựng x hệ số 0,3 x Đơn giá phần phần hoàn thiện
Ví dụ, giả sử ngôi nhà của mọi người có diện tích 5×20, muốn xây 1 trệt, 1 tầng thì đơn giá xây nhà trọn gói sơ bộ sẽ được tính như sau:
- Chi phí phần móng nhà = 100 x 0,5 x 3,800,000 = 190,000,000
- Chi phí tầng trệt = 100 x 1 x 6,100,000 = 610,000,000
- Chi phí tầng 1 = 100 x hệ số 0,7 x 6,100,000 = 427,000,000
- Chi phí phần mái (mái tôn) = 100 x 0,3 x 6,100,000 = 183,000,000
Vậy báo giá xây nhà trọn gói cho nhà 2 tầng với diện tích 5×20 sẽ khoảng 1,410,000 VNĐ.
4. Các hạng mục công việc trong xây nhà trọn gói
Các hạng mục công việc khi xây nhà trọn gói được chia thành 2 hạng mục chính: Phần thô và Phần hoàn thiện
4.1 Hạng mục xây dựng phần thô
Hạng mục xây dựng phần thô là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình xây dựng một ngôi nhà, tập trung vào việc hoàn thiện cơ bản của khung bằng bê tông cốt thép và gạch. Đơn giá xây dựng phần thô sẽ dao động trong khoảng từ 3.800.000 VNĐ/m2 đến 4.30.000 VNĐ/m2 tùy thuộc vào đặc điểm của từng công trình. Dưới đây là toàn bộ những hạng mục cơ bản trong giai đoạn xây dựng phần thô:
STT | Các hạng mục xây dựng phần thô |
---|---|
1 | Chuẩn bị mặt bằng công trường cho dự án, bao gồm việc dọn dẹp và dựng lán trại làm chỗ ở cho công nhân (nếu cần). |
2 | Thiết lập các ranh giới đất và vị trí xây dựng, cũng như định vị tim ép cọc (nếu có), tim móng, cột. |
3 | Tiến hành thi công ép cọc (nếu cần). |
4 | Đào đất để làm móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, và bể nước, sau đó vận chuyển đất đi đổ. |
5 | Thực hiện việc đập đầu cọc BTCT (nếu cần). |
6 | Đổ bê tông dầm móng, đáy móng và đà kiềng. |
7 | Xây dựng đài móng và dầm móng nếu sử dụng móng cọc. |
8 | Lắp đặt và đổ bê tông cho cốt thép, coffa của móng, dầm móng, và đà kiềng. |
9 | Lắp đặt và đổ bê tông cho đáy và nắp hầm phân, cũng như hố ga. |
10 | Sản xuất và lắp đặt cốt thép, coffa và đổ bê tông cho cột, dầm, sàn các tầng và sân thượng mái. |
11 | Sản xuất, lắp đặt cốt thép, coffa và đổ bê tông cho cầu thang, và xây các bậc bằng gạch. |
12 | Xây dựng toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, và vệ sinh cho toàn bộ công trình. |
13 | Tô vách cho toàn bộ công trình và hoàn thiện mặt tiền (không bao gồm trần, đà, bậc thang và các vị trí ốp lát đá hoa cương). |
14 | Cán nền cho các tầng, sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh. |
15 | Chống thấm cho sàn sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh. |
16 | Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước – thoát nước nóng lạnh. |
17 | Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, hộp nối và đế âm. |
18 | Lắp đặt hệ thống đường dây internet và truyền hình cáp. |
4.2 Hạng mục xây dựng phần hoàn thiện
Xây dựng hoàn thiện là giai đoạn cuối cùng trong quá trình xây dựng nhà trọn gói, nơi tạo ra không gian sống thẩm mỹ và tiện nghi cho gia đình. Quy trình này tập trung vào thiết kế và thi công các phần nội thất và ngoại thất của ngôi nhà. Mục tiêu là tạo ra một không gian sống đẹp và sang trọng, phản ánh phong cách và cá nhân của gia chủ.
Thông thường, đơn giá xây dựng phần hoàn thiện tại Tipu Việt Nam sẽ có mức giá dao động trong khoảng từ 2.300.000 VNĐ/m2 đến 3.700.000 VNĐ/m2 tùy thuộc vào diện tích, vật liệu sử dụng. Dưới đây là các hạng mục công việc cụ thể trong phần hoàn thiện:
STT | các hạng mục trong phần hoàn thiện |
---|---|
1 | Ốp lát gạch cho toàn bộ nền nhà, len chân tường, gạch nền, và gạch tường vệ sinh theo thiết kế. |
2 | Lát đá cầu thang, tam cấp, ngạch cửa, bếp và mặt tiền (nếu có). |
3 | Lắp đặt cửa chính, cửa phòng, cửa sổ, cửa ban công, cửa sân thượng, cửa cổng, và cửa vệ sinh. |
4 | Lắp đặt lan can cho cầu thang, mặt tiền, và tầng lửng (nếu cần). |
5 | Đóng trần thạch cao cho các phòng, hành lang, và ban công (nếu cần). |
6 | Tiến hành sơn nước cho toàn bộ ngôi nhà (nếu cần). |
7 | Lắp đặt bồn nước và thiết bị vệ sinh (bao gồm lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện phòng vệ sinh). |
8 | Lắp đặt các hệ thống điện và đèn chiếu sáng (bao gồm các công tắc, ổ cắm điện, tủ điện, CB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn LED dây, …). |
9 | Lợp mái với ngói hoặc tôn (nếu cần). |
10 | Vệ sinh công nghiệp cho ngôi nhà trước khi bàn giao. |
5. Tại sao có sự chênh lệch về đơn giá xây nhà trọn gói?
Đơn giá xây nhà trọn gói sẽ có sự chênh lệch tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Thông thường, sự chênh lệch có thể xuất phát vì một trong những lý do sau đây:
- Vị trí thi công xây dựng
Những ngôi nhà nằm trong hẻm thường có đơn giá xây dựng cao hơn do gặp nhiều khó khăn trong việc vận chuyển vật tư vì giao thông hạn chế và thiếu mặt bằng để tập kết.
Trong nhiều trường hợp, nhân công chỉ có thể xây dựng vào ban đêm vì lúc này mật độ giao thông ít lại thì mới có thể vận chuyển vật tư vào. Những yếu tố này đều góp phần làm tăng chi phí xây dựng nhà.
- Quy mô và kiểu dáng của ngôi nhà
Những ngôi nhà có diện tích lớn, có kiến trúc phức tạp hoặc yêu cầu đặc biệt sẽ đòi hỏi nhiều công việc, vật liệu và thời gian thi công hơn, dẫn đến đơn giá sẽ cao hơn.
Cụ thể, những ngôi nhà được thiết kế theo phong cách hiện đại sẽ có chi phí thấp hơn so với các ngôi nhà thiết kế theo phong cách cổ điển hay tân cổ điển.
- Chất lượng và tính năng
Ngôi nhà được xây dựng bằng vật liệu cao cấp, có tính năng đặc biệt như hệ thống thông gió, hệ thống sưởi ấm thông minh,… sẽ có đơn giá cao hơn so với những ngôi nhà tiêu chuẩn.
- Yêu cầu pháp lý và quy định
Mỗi khu vực có các quy định và yêu cầu pháp lý riêng về xây dựng, dẫn đến sự khác biệt trong chi phí xin giấy phép xây dựng. Thông thường, chi phí xin giấy phép ở các khu vực trung tâm thành phố sẽ cao hơn so với các khu vực nông thôn do các yêu cầu nghiêm ngặt hơn và các lệ phí hành chính cao hơn.
7. FAQ – Những câu hỏi thường gặp liên quan đến xây nhà trọn gói
Ngay sau đây, hãy cùng Tipu Việt Nam giải đáp những thắc mắc của khách hàng khi lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói nhé.
7.1 Đơn giá xây dựng phần thô là bao nhiêu?
Đơn giá thi công phần thô tại Tipu Việt Nam dao động từ 3.800.000 VNĐ/m2 đến 4.300.000 VNĐ/m2 tùy thuộc vào hạng gói thi công mà quý khách lựa chọn, tương ứng với loại hình công trình quy mô diện tích của dự án.
7.2 Đơn giá xây dựng hoàn thiện là bao nhiêu?
Đối với đơn giá thi công hoàn thiện, Tipu Việt Nam áp dụng mức đơn giá từ 2.300.000 VNĐ/m2 đến 3.700.000 VNĐ/m2 tùy thuộc vào các hạng gói thi công: Gói tiết kiệm, gói thông dụng hoặc gói cao cấp.
7.3 Có nên xây nhà trọn gói không?
Nên. Nếu quý khách muốn tối ưu hóa chi phí, tiết kiệm thời gian, công sức và có sự cam kết, đảm bảo về chất lượng và tiến độ thực hiện thì xây nhà trọn gói là một lựa chọn vô cùng phù hợp.
7.4 Tại sao đơn giá lại cao hơn với những ngôi nhà có diện tích nhỏ hơn?
Trên thực tế, công trình có diện tích dù lớn hay nhỏ đều cần thực hiện theo quy trình bài bản. Có các hạng mục công việc có thể thi công song song, trong khi có những hạng mục bắt buộc phải chờ đợi một hạng mục khác hoàn thành thì mới có thể tiến hành thi công. Vì vậy, xây nhà phố có diện tích nhỏ cũng không nhanh hơn đáng kể so với các ngôi nhà có diện tích lớn hơn.
7.5 Tại sao những ngôi nhà nằm trong hẻm nhỏ cũng có đơn giá cao hơn?
Công trình nhà phố dù lớn hay nhỏ cũng sẽ có rất nhiều giàn giáo, xà gồ,… vì vậy nếu vận chuyển các vật tư cùng một lúc sẽ giúp tối ưu chi phí vận chuyển hơn. Diện tích xây dựng nhỏ cũng gây khó khăn trong việc ép và gia cố móng cọc, móng băng, buộc phải đổ bê tông sàn bằng tay. Từ đó, việc đổ bê tông thủ công khiến cho thời gian thi công bị kéo dài, phát sinh tốn kém thêm chi phí vật tư và nhân công.
7.6 Nhà thầu có lo phần giấy tờ pháp lý khi xây nhà không?
Khi xây nhà trọn gói, Tipu Việt Nam sẽ tư vấn miễn phí và hỗ trợ khách hàng trong quá trình làm thủ tục hồ sơ xin cấp phép xây dựng, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật nhằm giúp cho quá trình thi công diễn ra suôn sẻ và thuận lợi.
7.7 Thanh toán 1 đợt hay nhiều đợt khi xây nhà trọn gói?
Quy trình thanh toán đối với dịch vụ xây nhà trọn gói tại Tipu Việt Nam sẽ bao gồm 4 đợt thanh toán tiêu chuẩn, lần lượt là 40% – 30% – 20% – 10%. Đối với một số công trình có tính chất đặc biệt, các đợt thanh toán sẽ có sự điều chỉnh linh hoạt.
7.8 Có bảo hành khi đăng ký dịch vụ xây nhà trọn gói tại Tipu Việt Nam không?
Quý khách hàng lựa chọn dịch vụ xây nhà trọn gói tại Tipu Việt Nam sẽ được bảo hành trọn đời nếu công trình có các lỗi về kỹ thuật. Đồng thời, các ngôi nhà phố xuất hiện những hư hỏng ngoài các yếu tố kỹ thuật sẽ được bảo hành tùy thuộc vào quy mô công trình và mức độ, tính chất của lỗi hư hỏng đó.
Dịch vụ bảo hành sẽ được áp dụng với các điều kiện sau:
- Công trình được sử dụng đúng với công năng và mục đích thiết kế
- Công trình còn nguyên vẹn, chưa qua sửa chữa và cải tạo khác với thiết kế ban đầu
- Các lỗi hư hại bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngoại vi và những trường hợp bất khả kháng như thời tiết, thiên tai, cháy nổ,…
- Cần làm gì trước khi ký hợp đồng với nhà thầu xây dựng?
- Trước khi ký kết hợp đồng, quý khách cần lưu ý:
- Kiểm tra kỹ lưỡng đơn giá xây dựng
- Xem kỹ bảng cung cấp vật tư trong hợp đồng
- Xem kỹ tiến độ thi công cam kết
- Nắm rõ chi tiết các đợt thanh toán
- Đọc kỹ phần cam kết trách nhiệm của đôi bên
- Xem kỹ các chính sách, thời gian và điều kiện bảo hành
7.9 Có bao giờ phát sinh chi phí trong quá trình thi công không?
Tipu Việt Nam cam kết không phát sinh thêm chi phí trong quá trình triển khai thi công. Tuy nhiên, có một số trường hợp và nguyên nhân dẫn đến phát sinh chi phí do nhu cầu của chủ đầu tư thay đổi so với dự định ban đầu, hoặc do chi phí của vật liệu xây dựng ở thời điểm thi công có sự chênh lệch so với thời điểm báo giá,… Lúc này, chúng tôi cam kết rằng chi phí phát sinh thêm sẽ chỉ nằm trong khoản mức cho phép là 10 – 15%.
Vừa rồi là tất cả quy trình và thông tin giải đáp liên quan đến dịch vụ xây nhà trọn gói và báo giá xây nhà trọn gói tại Tipu Việt Nam, hy vọng sẽ giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi quyết định xây nhà. Với cam kết đáp ứng mọi nhu cầu và mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng, Tipu Việt Nam tự hào cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất và là người đồng hành đáng tin cậy của quý khách hàng trong mọi dự án thiết kế – thi công – xây dựng. Liên hệ đến số Hotline của chúng tôi để được tư vấn báo giá: 0944 277 488.
Quý khách hàng xem thêm về dịch vụ cải tạo, sửa chữa nhà và thi công nhà tiền chế của Tipu Việt Nam tại đây nhé:
- Dịch vụ sửa nhà trọn gói Tipu Việt Nam – nâng tầm không gian sống
- Dịch vụ thi công nhà tiền chế Tipu Việt Nam – Báo giá chi tiết, minh bạch